Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5 . Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
Số chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 bao gồm:
ClNH3CH2COOH và CH3COOC6H5
Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5 . Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:2 về số mol là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án C
Số chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 bao gồm:
ClNH3CH2COOH và CH3COOC6H5
Trong số các hợp chất HCOOH, CH3COOCH3, ClNH3CH2COOH, HOCH2C6H4OH, CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2 về số mol là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án C
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
ClNH3CH2COOH + 2NaOH → NH2-CH2-COONa + NaCl + 2H2O
HOCH2C6H4OH + NaOH → HOCH2C6H4ONa + H2O
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
=> Chỉ có 2 chất thỏa mãn
Cho các chất: CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5; HCOOH. Số chất tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1 : 2 là
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn D.
Chất tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 là ClNH3CH2COOH, CH3COOC6H5
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol CH3COOC6H5 (phenyl axetat) tác dụng với 5 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Đáp án B
(a) NaHCO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + NaOH + H2O.
(b) 1 mol Fe phản ứng vừa đủ với 2,5 mol AgNO3 thu được hai muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
(c)CH3COOC6H5 + 2NaOH ® C6H5COONa + C6H5ONa + H2O (NaOH còn dư).
(d) ClH3NCH2COOH + 2NaOH ® NaCl + H2NCH2COONa + 2H2O.
(e) 2 mol CO2 tác dụng vừa với 3 mol NaOH thu được hai muối NaHCO3 và Na2CO3.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol CH3COOC6H5 (phenyl axetat) tác dụng với 5 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 5.
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn B.
(a) NaHCO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + NaOH + H2O.
(b) 1 mol Fe phản ứng vừa đủ với 2,5 mol AgNO3 thu được hai muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
(c) CH3COOC6H5 + 2NaOH ® C6H5COONa + C6H5ONa + H2O (NaOH còn dư).
(d) ClH3NCH2COOH + 2NaOH ® NaCl + H2NCH2COONa + 2H2O.
(e) 2 mol CO2 tác dụng vừa với 3 mol NaOH thu được hai muối NaHCO3 và Na2CO3
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho 1 mol NaHCO3 tác dụng với 1 mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
(b) Cho 1 mol Fe tác dụng 2,5 mol AgNO3 trong dung dịch.
(c) Cho 1 mol CH3COOC6H5 (phenyl axetat) tác dụng với 5 mol NaOH, đun nóng trong dung dịch.
(d) Cho 1 mol ClH3NCH2COOH tác dụng với 2 mol NaOH trong dung dịch.
(e) Cho 2 mol CO2 tác dụng với 3 mol NaOH trong dung dịch.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn B.
(a) NaHCO3 + Ca(OH)2 ® CaCO3 + NaOH + H2O.
(b) 1 mol Fe phản ứng vừa đủ với 2,5 mol AgNO3 thu được hai muối Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
(c) CH3COOC6H5 + 2NaOH ® C6H5COONa + C6H5ONa + H2O (NaOH còn dư).
(d) ClH3NCH2COOH + 2NaOH ® NaCl + H2NCH2COONa + 2H2O.
(e) 2 mol CO2 tác dụng vừa với 3 mol NaOH thu được hai muối NaHCO3 và Na2CO3.
Hợp chất hữu cơ X là hợp chất thơm có CTPT là C7H8O2, tác dụng với Na, NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư số mol H2 thu được bằng số mol X phản ứng và X chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. CTCT của X là
A. C6H5CH(OH)2
B. HOC6H4CH2OH
C. CH3C6H3(OH)2
D. CH3OC6H4OH
Đáp án B
X có độ bất bão hòa:
k
=
7
.
2
+
2
-
8
2
=
4
Mà X là hợp chất thơm → X có 1 vòng benzen và có ít nhất 1 nhóm -OH đính vào vòng benzen.
X tác dụng với Na dư → nH2 = nX còn 1X + 1NaOH
Vậy X có 1 nhóm -OH đính vào vòng benzen và 1 nhóm -OH đính vào cạnh.
→ X là HO-C6H4-CH2OH
Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,6 gam
B. 3,28 gam
C. 6,4 gam
D. 4,88 gam
Chọn đáp án C
Số mol CH3COOC2H5
= số mol CH3COOC6H5
= 0,02 (mol)
→ Chất rắn gồm: CH3COONa;
C6H5ONa; NaOH dư
→ Khối lượng chất rắn là:
0 , 02 × 82 + 0 , 02 × 82 + 0 , 02 × 116 + 0 , 02 × 40 = 6 , 4